Các Mẫu Viết Thư A2 Tiếng Đức

Các Mẫu Viết Thư A2 Tiếng Đức

Viết thư hay email bằng tiếng Anh là phần không thể thiếu trong kỳ thi B1. Vậy làm sao để “ăn trọn” điểm phần này? Tham khảo ngay mẫu viết email bằng tiếng Anh B1 đúng chuẩn mà ELSA Speak tổng hợp dưới đây.

Beginning – Cũng như trong bất kì lá thư nào, hãy mở đầu bằng một lời chào Ex:Hi Julliet Hello John Dear mom/ dad 2. Body – Giống như phần trên đã trình bày, bạn hãy đi nhanh vào vấn đề, mục đích chính của bức email Ex:Just a quick note to invite you to my birthday party/ to tell you that we will organize a birthday party for my brother (Nói một cách ngắn gọn là tôi muốn mời bạn đến buổi tiệc sinh nhật của tôi/ để nói với bạn rằng chúng tôi sẽ tổ chức một bữa tiệc sinh nhật cho em trai của tôi)

This is to invite you to join us for dinner (Bức thư này để mời bạn tham gia với chúng tôi trong bữa ăn tôi nay)

– Hoặc nếu bạn đang trả lời một bức thư thì hãy nói Ex:Thanks for your e-mail, it was wonderful to hear from you (Cảm ơn email của bạn, thực sự là rất tuyệt vời khi được nghe tin từ bạn)

– Ngoài ra Ex:I wanted to let you know that I have just graduated for 3 days (Tôi muốn cho bạn biết tôi vừa mới tốt nghiệp cách đây 3 ngày)

I’m writing to tell you about my last holiday (Tôi viết thư để kể cho bạn nghe về kì nghỉ lễ vừa rồi của tôi)

– Một số nội dung cơ bản khác * Making a request/ asking for information (Đưa ra một yêu cầu/ hỏi thêm thông tin) Ex:I was wondering if you could come and see me sometime next week (Tôi đã băn khoăn không biết bạn có thể đến thăm tôi vào tuần tới không)

Do you think you could call Hendry for me? I lost his phone number (Bạn có thể gọi cho Hendry giùm tôi không? Tôi làm mất số điện thoại của anh ấy rồi)

Can you call me back asap (as soon as possible)? (Bạn có thể gọi cho tôi càng sớm càng tốt không?)

* Offering help/ giving information (Đề nghị giúp đỡ/ cung cấp thông tin) Ex:I’am sorry, but I can’t make it/ come tomorrow (Tôi xin lỗi nhưng ngày mai tôi không đến được)

I’m happy to tell you that my sister and Robert are getting married next month (Tôi vui mừng thông báo cho bạn rằng chị gái tôi và Robert sẽ kết hôn vào tháng tới)

Do you need a hand with moving the furniture? (Bạn có cần phụ một tay để di chuyển đồ nội thất không?)

Would you like me to come early and help you clear up the place? (Bạn có muốn tôi đến sớm và phụ bạn dọn dẹp chỗ đó không?)

* Complaining (Phàn nàn) Ex:I’m sorry to say that you’re late with the payments (Tôi rất tiếc phải nói rằng bạn đã trễ hẹn với các khoản thanh toán)

I hope you won’t mind me saying that the place you’d recommended to us wasn’t as nice as we’d expected (Tôi hi vọng bạn sẽ không buồn nếu tôi nói rằng chỗ mà bạn đề nghị chúng tôi chuyển đến không tốt như chúng ta mong đợi)

* Apologizing (Thư xin lỗi) Ex:I’m sorry for the trouble I caused (Tôi xin lỗi vì những rắc rối mà tôi gây ra)

I promise it won’t happen again (Tôi hứa điều đó sẽ không xảy ra một lần nữa)

I’m sorry, but I can’t come to the preference next month (Tôi xin lỗi nhưng tôi không thể tham dự buổi hội thảo vào tháng tới được)

* Attaching files (Tệp đính kèm) Ex:I’m attaching/sending you our wedding photos (Tôi đã gửi cho bạn những tấm ảnh cưới của chúng tôi)

Sorry, but I can’t open it. Can you send it again in PDF format? (Xin lỗi, tôi không thể mở nó ra được. Bạn có thể gửi lại ở định dạng PDF không?)

3. Ending – Cũng như trong “formal email”, trước khi kết thúc thư bạn hãy thêm một trong những câu sau đây Ex:Hope to hear from you soon (Tôi hi vọng sẽ nghe tin tức từ bạn sớm nhất)

I’m looking forward to seeing you (Tôi đang trông chờ để gặp bạn)

– Cuối cùng hãy kết thúc thư bằng 1 số ví dụ thưởng gặp:

Ex: Love, Jenny Thanks, John Take care, dad Yours, Lily

Hãy làm theo từng bước trên, bạn sẽ có được một bức thư điện tử email dù là formal hay informal thì cũng thật chuyên nghiệp. Chúc các bạn thành công. Hi vọng những thông tin trên sẽ giúp ích được cho các bạn. Goodbye!

Cách viết thư/email bằng tiếng Anh B1 theo cấu trúc chuẩn

Khi viết thư hay email bằng tiếng Anh, bạn cần đảm bảo cấu trúc cơ bản kết hợp với việc trả lời câu hỏi mà đề bài đưa ra. Hãy sử dụng linh hoạt kiến thức ngữ pháp và vốn từ vựng để bài thi của mình đảm bảo sự mạch lạc, đủ ý.

Một bức thư/email đúng chuẩn tiếng Anh B1 thường có cấu trúc sau:

Bạn có thể dùng cấu trúc Dear + Người nhận để gửi lời chào đầu thư. Sau đó, mở đầu bằng một lời cảm ơn, giới thiệu hoặc câu văn thể hiện sự liên kết với các cuộc trao đổi trước.

Tham khảo mẫu câu mở đầu cho một bức thư hoặc email tiếng Anh sau:

Trong phần này, bạn cần nêu rõ lý do viết thư/email. Cấu trúc được sử dụng phổ biến nhất là:

Tùy vào nội dung bức thư, bạn có thể sử dụng các mẫu câu tham khảo như:

Sau khi dẫn dắt vào nội dung chính, bạn hãy triển khai nội dung bức thư/email dựa vào các câu hỏi hoặc yêu cầu trong đề bài.

Ở phần này, thí sinh có thể kết thúc vấn đề và đưa ra lời chào hoặc các câu để liên kết với những cuộc trao đổi tiếp theo.

Tham khảo một số cách viết phần kết thư/email bằng tiếng Anh:

Cuối cùng, hãy ký tên kết thư/email bằng những mẫu câu sau:

Xem thêm: Cách kết thúc email chuyên nghiệp và ý nghĩa

Các chủ đề viết thư/ email bằng tiếng Anh thường gặp

Bạn có thể tham khảo những mẫu đề thi viết thư/email thường gặp trong kỳ thi tiếng Anh B1 thông qua bảng sau:

Beginning – Hãy mở đầu bức thư bằng một lời chào. Ex:Dear Mr. Castle/ Dear Mrs. Beckket/ Dear Miss Bradley (Nếu bạn sử dụng Mrs hoặc Miss khi gửi thư cho phụ nữ thì phải chắc chắn rằng người đã kết hôn hay chưa. Và nhớ là không sử dụng “first name” trong trường hợp này) Dear Sir/ Dear Madam (trường hợp bạn không biết người nhận thư sẽ là nam hay nữ thì hãy viết chung Dear Sir/Madam)

Dear Mr/Ms (surname) (Nếu bạn biết tên người nhận)

Dear Sir/Madam | Dear Sir or Madam, (Nếu bạn không biết tên người nhận)

I am writing/write to … (tell about … / let you know about …) Tôi viết e-mail nhằm…

I would like to … (tell/send/let …) Tôi muốn thông báo, gửi, trao đổi

I am writing regarding/as regards/with regards to/in regards to…(+N) Tôi viết email về vấn đề

I am writing on behalf of …(+N) Tôi viết email đại diện cho

to inform you that … – thông báo với bạn rằng…

to request/ enquire about … – yêu cầu

I am contacting you for the following reason… – Tôi liên hệ với bạn vì…

I recently read/heard about ….. and would like to know …. – Tôi được biết rằng…. và tôi muốn biết…

I would be grateful if …Tôi sẽ biết ơn liệu…

I wonder if you could …Tôi tự hỏi liệu bạn có thể…

Could you please …? Could you tell me something about …? Bạn có thể? Bạn có thể cho tôi biết về…

I would particularly like to know …Tôi đặc biệt muốn biết…

I would be interested in having more details about …Tôi mong muốn có thêm thông tin về…

Could you please help me …(inform the student of final exam…), please? Bạn làm ơn có thể giúp tôi….

I would like to ask your help …Tôi muốn đề nghị bạn giúp đỡ…

We would appreciate it if you would … – Chúng tôi đánh giá cao nếu bạn có thể…

I would be grateful if you could … – Tôi rất cảm kích nếu bạn có thể…

Could you please send me … – Bạn có thể gửi cho tôi…

Could you possibly tell us / let us have … – Bạn có thể cho chúng tôi biết…

In addition, I would like to receive … – Ngoài ra, tôi muốn nhận được….

It would be helpful if you could send us … – Nếu bạn có thể gửi cho chúng tôi…thì thật tốt quá

Please let me know what action you propose to take. – Xin cho tôi biết phương hướng giải quyết của bạn

I regret to … (tell/inform …) Tôi hối hận/lấy làm tiếc… (kể/thông báo…)

I am (very) sorry about/for … Tôi rất xin lỗi về…

I would like to apologize for … Tôi muốn xin lỗi

As you started in your letter, … Như bạn đã trao đổi trong thư của bạn…

Regarding … Concerning … With regards to … Về việc… Liên quan… Về vấn đề…

As you told me,… Như bạn đã nói với tôi…

As you mentioned in the previous one,… Như bạn đã đề cập trong thư trước…

Thank you for your e-mail of March 15. Cám ơn e-mail bạn gửi ngày 15 tháng 3.

Thank you for contacting us. Cám ơn đã liên hệ với chúng tôi.

In reply to your request, … Tôi xin trả lời về yêu cầu của bạn…

Thank you for your e-mail regarding … Cám ơn e-mail của bạn về việc…

With reference to our telephone conversation yesterday… Như chúng ta đã trao đổi qua cuộc điện thoại ngày hôm qua,…

Further to our meeting last week … Như cuộc họp của chúng ta vào tuần trước,…

It was a pleasure meeting you in London last month. – Tôi rất vui vì có cuộc gặp gỡ với bạn ở London vào tháng trước…

I would just like to confirm the main points we discussed on Tuesday. – Tôi muốn xác nhận về các nội dung chúng ta đã thảo luận vào thứ 3.

We are pleased to announce that … – Chúng tôi rất vui được thông báo rằng…

I am delighted to inform you that .. – Tôi rất vui được thông báo với bạn rằng…

You will be pleased to learn that … – Bạn sẽ rất vui khi biết rằng…

We regret to inform you that … – Chúng tôi rất tiếc phải thông báo rằng…

I’m afraid it would not be possible to … – Tôi e là không thể….

Unfortunately we cannot / we are unable to … – Rất tiếc chúng tôi không thể…

After careful consideration we have decided (not) to … – Sau khi xem xét kỹ lưỡng, chúng tôi đã quyết định sẽ không…

I am writing to complain about … Tôi viết thư để phàn nàn/than phiền về…

You said … but in fact what happened …Bạn nói… nhưng thực tế điều xảy ra…

We were supposed to stay with British families whereas we actually stayed in a guest house.

Chúng tôi mong đợi ở với những gia đình người Anh trong khi đó, thực tế lại ở nhà trọ.

Please note that the goods we ordered on (date) have not yet arrived. – Xin lưu ý rằng hàng chúng tôi đã đặt ngày ….vẫn chưa đến

If you require any further information, please do not hesitate/feel free to contact me.

Nếu bạn yêu cầu thêm thông tin, làm ơn đừng ngại/ thẳng thắn liên hệ với tôi

I look forward to hearing from you.

Please contact me if you have any further questions.

Làm ơn liên hệ với tôi nếu bạn có thêm bất kỳ câu hỏi nào

I am very happy to get your feedback.

Tôi rất vui nếu nhận được phản hồi của bạn

It is very kind of you if you drop me a line back.

Bạn thật tốt nếu có thể phản hồi thư cho tôi

(If Dear surname): Yours sincerely, (nếu mở đầu thư bạn dùng Dear và tên người nhận)

(If Dear Sir/Madam): Yours faithfully, (nếu mở đầu thư bạn dùng Dear Sir/Madam)

Have a nice/good/great/wonderful day!

Have a nice/good/great/wonderful weekend!

asap: as soon as possible Ngay khi có thể

brb: be right back Trở lại ngay

iow: in other words Nói cách khác

cc = carbon copy gửi cho một ai đó thêm một bản sao.

enc. = enclosure đính kèm cái gì trong lá thư

pp = per procuration thay mặt ai ký lá thư (cái này ta vẫn thường thấy trong nhà trường: Hiệu Phó thay mặt Hiệu Trưởng ký văn bản khi Hiệu Trưởng đi vắng hay ủy quyền)

pto (informal) nhắc người đọc lật trang kế tiếp để đọc

RSVP (viết tắt của Tiếng Pháp: répondez s’il vous plait) Làm ơn hồi âm

Chú ý: Trong bức thư trang trọng, chúng ta nên dùng:

+ Những từ vựng trang trọng, không nên dùng cụm động từ:

Ex: “tolerate” nên dùng thay cho “put up with”

Ex: Knowing what a good reputation the restaurant has, I was disappointed with this service.

Ex: The library offers no facilities for borrowing video; this is because of the high cost involved.