Bài Viết Về Đi Du Lịch Bằng Tiếng Hàn Quốc Hay Nhất Mọi Thời Đại

Bài Viết Về Đi Du Lịch Bằng Tiếng Hàn Quốc Hay Nhất Mọi Thời Đại

越南的天气变化丰富多样,一年四季都有其独特的气候条件。春季,越南的天气通常温暖而宜人。这个季节经常阳光明媚,偶尔会有毛毛雨。青草绿绿地生长,花朵竞相盛开。夏季,越南的天气炎热潮湿,热带气候。这段时间会有高温和大量降雨。秋季,越南的天气凉爽,宜人。这是一个雨的季节,晴天,天空湛蓝。这个季节是旅游的好时机,人们可以欣赏到美丽的秋叶和宜人的气候。冬季,越南的天气相对寒冷。北部地区可能会有寒冷的冬天,而南部地区则相对温暖。人们会穿上厚重的衣物来保暖,但总体来说冬季的气候还是相对宜人的。

III. Các bài viết về thời tiết bằng tiếng Trung

Dưới đây là một số đoạn văn ngắn viết về thời tiết bằng tiếng Trung mẫu mà bạn có thể tham khảo nhé!

I. Từ vựng tiếng Trung chủ đề thời tiết

Trước khi bắt tay vào luyện viết về Thời tiết, bạn cần tích lũy cho mình đủ vốn từ vựng tiếng Trung theo chủ đề quan trọng. Dưới đây là danh sách các từ vựng về thời tiết thông dụng nhất mà PREP đã hệ thống lại. Hãy lưu ngay về để học nhé!

Tham khảo thêm bài viết để bổ sung thêm nhiều từ vựng tiếng Trung về thời tiết nhé!

Đoạn 2: Viết về thời tiết Hà Nội bằng tiếng Trung

河内的天气因其地理位置而具有独特的特点。河内是越南的首都,位于北部地区,因此具有明显的四季变化。春季,河内的天气温暖而宜人。白天温度逐渐回暖,平均在20摄氏度左右。这个季节,花草开始绽放,给人们带来了舒服的感受。夏季,河内的天气炎热潮湿。气温经常超过30摄氏度,有地区四十度,而湿度也相对较高。时常会有短暂的雷雨,给人们带来一些凉爽。河内秋季的天气凉爽宜人。在夜晚,气温逐渐下降,白天温度在20摄氏度左右。这个季节,河内的街道上会飘落黄叶,给城市增添了一抹秋意。冬季,河内的天气寒冷和干燥。气温可能降至10摄氏度以下,甚至更低。冬季时,人们穿上厚重的衣物,而城市则被寒冷的气息所笼罩。总体来说,河内的天气变化明显,四季分明。无论是春夏秋冬,河内都有其独特的魅力,值得人们来探索和体验。

Hénèi de tiānqì yīn qí dìlǐ wèizhì ér jùyǒu dútè de tèdiǎn. Hénèi shì Yuènán de shǒudū, wèiyú běibù dìqū, yīncǐ jùyǒu míngxiǎn de sìjì biànhuà. Chūnjì, Hénèi de tiānqì wēnnuǎn ér yírén. Báitiān wēndù zhújiàn huínuǎn, píngjūn zài 20 shèshìdù zuǒyòu. Zhège jìjié, huācǎo kāishǐ zhànfàng, jǐ rénmen dài láile shūfú de gǎnshòu. Xiàjì, hénèi de tiānqì yánrè cháoshī. Qìwēn jīngcháng chāoguò 30 shèshìdù, yǒu dìqū sìshí dù, ér shīdù yě xiāngduì jiào gāo. Shícháng huì yǒu duǎnzàn de léiyǔ, jǐ rénmen dài lái yīxiē liángshuǎng. Hénèi qiūjì de tiānqì liángshuǎng yírén. Zài yèwǎn,qìwēn zhújiàn xiàjiàng, báitiān wēndù zài 20 shèshìdù zuǒyòu. Zhège jìjié, Hénèi de jiēdào shàng huì piāoluò huáng yè, gěi chéngshì zēngtiānle yīmǒ qiū yì. Dōngjì, Hénèi de tiānqì hánlěng hé gānzào. Qìwēn kěnéng jiàng zhì 10 shèshìdù yǐxià, shènzhì gèng dī. Dōngjì shí, rénmen chuān shàng hòuzhòng de yīwù, ér chéngshì zé bèi hánlěng de qìxí suǒ lóngzhào. Zǒngtǐ lái shuō, Hénèi de tiānqì biànhuà míngxiǎn, sìjì fēnmíng. Wúlùn shì chūn xià qiūdōng, hénèi dōu yǒu qí dútè de mèilì, zhídé rénmen lái tànsuǒ hé tǐyàn.

Thời tiết ở Hà Nội do vị trí địa lý mà mang những đặc trưng riêng biệt. Hà Nội là thủ đô của Việt Nam, nằm ở khu vực phía Bắc, do đó có sự thay đổi theo mùa rõ rệt. Vào mùa xuân, thời tiết ở Hà Nội ấm áp và dễ chịu. Nhiệt độ dần ấm lên trong ngày, trung bình khoảng 20 độ C. Vào mùa này, hoa cỏ bắt đầu sinh sôi nảy nở mang đến cho con người cảm giác dễ chịu. Mùa hè, thời tiết ở Hà Nội nóng ẩm. Nhiệt độ thường xuyên vượt quá 30 độ, có nơi lên đến 40 độ C, độ ẩm tương đối cao. Thường có những cơn mưa giông ngắn ngửi mang lại cảm giác mát mẻ cho con người. Thời tiết thu Hà Nội mát mẻ, dễ chịu. Nhiệt độ giảm dần về đêm, ban ngày nhiệt độ rơi vào khoảng 20 độ C. Vào mùa này, khắp đường phố Hà Nội lá vàng rơi, tô điểm thêm nét đẹp mùa thu cho thành phố. Vào mùa đông, thời tiết Hà Nội lạnh và hanh khô. Nhiệt độ có thể giảm xuống dưới 10 độ C hoặc thậm chí thấp hơn. Thời tiết mùa này mọi người đều phải mặc quần áo dày và thành phố luôn được bao trùm trong không khí lạnh giá. Nhìn chung, thời tiết Hà Nội phân bố bốn mùa thay đổi rõ rệt. Dù là mùa xuân, hạ, thu hay đông, Hà Nội đều mang nét đẹp riêng, đáng để mọi người đến khám phá và trải nghiệm.

Như vậy, PREP đã bật mí đầy đủ danh sách từ vựng, mẫu câu và đoạn văn viết về thời tiết tiếng Trung. Hy vọng, với những kiến thức mà bài viết chia sẻ hữu ích cho những bạn đang trong quá trình trau dồi, nâng cao trình độ Hán ngữ.

II. Mẫu câu mô tả thời tiết bằng tiếng Trung thông dụng

Tham khảo thêm một số mẫu câu mô tả thời tiếng bằng tiếng Trung thông dụng mà PREP chia sẻ dưới đây để giúp giao tiếp tiếng Trung trở nên lưu loát và thành thạo hơn bạn nhé!

Zuìjìn jǐ tiān de tiānqì yòu mèn yòu rè.

Thời tiết dạo này vừa oi vừa nóng.

Jīntiān zǎoshang de tiānqì yǒu zhènyǔ.

Hénèi yǒu sìjì bāokuò chūn, xià, qiū, dōng.

Hà Nội có bốn mùa, bao gồm: Xuân, Hạ, Thu, Đông.

Mùa đông ở Hà Nội vô cùng lạnh.

Yì'àn de xiàtiān chū tàiyáng hé mèn.

Thời tiết ở Nghệ An trời nắng chói chang và oi bức.

Jīntiān yòu xià dàyǔ yòu dǎléi.

Hôm nay trời vừa mưa vừa sấm chớp.

Tiānqì yùbào shuō míngtiān xià dàxuě.